1. Love is like the wild rose - briar. Friendship like the holly - tree. The holly is dark when the rose - briar blooms. But which will bloom most constantly? ( Tình yêu như cây hồng dại, tình bạn như cây ô – rô. Ô – rô vẫn ở trong bóng tối khi hồng dại nở hoa. Nhưng hồng nào có nở hoa mãi mãi? )
2. What do we live for, if it is not to make life less difficult for each other? ( Vì đâu chúng ta sống ở trên đời, nếu không phải là để giúp nhau giảm bớt những khó khăn trong cuộc sống )
3. Once the mind release itself into love, there are suddenly a thousand obvious ways to show it. ( Khi một tâm hồn mở ra để đón tình yêu thì bỗng dưng có hàng ngàn cách để biểu lộ tình yêu ấy )
4. What is a friend? A single soul dwelling in two bodies. ( Bạn là gì? Một tâm hồn trong hai cơ thể )
5. Friendship cheers like a sunbeam; charms like a good story; inspires like a brave leader; binds like a golden chain; guides like a heavenly vision. ( Tình bạn reo vui như tia nắng; quyến rũ như một câu chuyện hay; truyền cảm như một nhà lãnh đạo; keo sơn như một sợi dây chuyền vàng; chỉ lối giống như một ảo ảnh thiên đường )
6. When I see u, I feel the joy deep inside me, like a pilgrim who is lost and finds the right way at last. ( Khi gặp bạn, niềm vui tràn ngập trong lòng, tôi như kẻ hành hương lạc lối cuối cùng tìm được hướng đi )
7. My fellow, my companion, held most dear. My soul, my other self, my inward friend. ( Người bạn của tôi, người bằng hữu của tôi, người tôi quí trọng nhất. Hồn tôi, một bản thân khác của tôi, người bạn của tôi )
8. In my friend, I find a second self. ( Trong bạn tôi, tôi thấy một nửa của bản thân mình )
9. To like and dislike the same things, that is indeed true friendship. (Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới thật sự là tình bạn )
10. …True Blue Friends…make u fell good and warm: they are automatically on the same wavelength; they feel genuinely sorry and come to your assistance when you’re in trouble; you can speak freely to them, you don’t have to be on guard; they really listen; they care about what you’re doing…the list could go on and on… ( Tình bạn làm ta cảm thấy hài lòng và ấm áp; họ tự động động cảm, họ thật lòng buồn bã và đến giúp khi bạn gặp khó khăn; bạn có thể bày tỏ nỗi lòng với họ, không cần phải giữ gìn; họ lắng nghe bạn thật lòng; họ lo lắng về những gì bạn đang làm; và … bạn có thể tự mình nối dài thêm danh sách này … )
11. The reward of friendship is itself. The man who hopes foe anything else does not understand what true friendship is. (Tình bạn chính là phần thưởng. Người nào hi vọng gì đó ở tình bạn thì sẽ không bao giờ hiểu tình bạn thật sự là gì )
12. The most I can do for my friend is simply to be your friend. I have no wealth to bestow on you. If you know that I am happy in loving you, you’ll want no other reward. Is not friendship divine in this? (Điều tối đa mà tôi có thể làm cho bạn là trở thành bạn của bạn. T ôi không có sự giàu sang để dâng tặng bạn. Nếu bạn biết được tôi hạnh phúc vì yêu mến bạn thì bạn sẽ không đòi hỏi phần thưởng nào khác. Phải chăng đó là tình bạn thiêng liêng? )
13. Happy is the house that shelters a friend! It might well be built, like a festal bower or arch, to entertain you a single day. ( Hạnh phúc thay cho mái nhà nào có một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày )
14. A friend never phones in the middle of the serial. ( Một người bạn không đi gọi điện thoại giữa chừng câu chuyện )
15. A friend leaves a pie on the kitchen table, a vase of fresh flowers by the bed – and a note to welcome you home. ( Một người bạn đặt một cái bánh nhân thịt trên bàn ăn, một bình hoa tươi trên giường và một lời nhắn nhủ mong bạn trở về )
16. A friend is the only person you’ll let into the house when you are Turning Our Drawers.
17. A friend is the person you turn to when your family just won’t do. ( Bạn là người mà tôi tìm đến khi gia đình không thoả lòng tôi )
18. A friend carries a list of books you are searching for. And you have hers ( Một người bạn mang tới cả chồng sách mà bạn đang cần, và bạn cũng giữ sách của bạn ấy nữa )
19. A friend cries with you over your little dead car. ( Bạn là người cùng khóc với mình về chiếc xe nhỏ đã hỏng )
20. Friends phone you at 11 at night to let you listen to their nightingale ( Có những người bạn gọi bạn vào lúc 11 giờ đêm để cho bạn nghe tiếng chim hoạ mi )
21. “Stay” is a charming word in a friend’s vocabulary ( “Ở lại” là một từ tuyệt diệu trong ngôn từ của bạn )
22. Seeing a good friend is like going home, or like tasting Mother’s cooking. I feel secure, and need not protect myself. Here, I say, “ It is safe, for I loved”. ( Đi thăm một người bạn như trở về nhà ăn các món ăn của mẹ. Tôi cảm thấy an tâm mà không cần phải đề phòng. Ở đây, tôi nói “Đây là nơi an toàn, vì tôi được yêu thương” )
23. May the hinges of out friendship never rust. ( Mong rằng các bản lề tình bạn của chúng ta không bao giờ bị rỉ sét )
24. Friendship is a general and universal fire, but temperate and equal, a constant established heat, all gentle and smooth, without poignancy or roughness. ( Tình bạn là ngọn lửa chung và phổ biến, nhưng là một nguồn sưởi ấm ôn hoà và đều đặn, êm ái và dịu dàng, không đau xót và thô bạo )
25. What is a friend? I will tell you. It is a person with whom you dare to be yourself. ( Bạn là gì? Tôi nói cho bạn biết. Đó chính là người anh dám thổ lộ bản thân anh )
26. No man is the whole of himself; his friends are the rest of him (Không ai toàn diiện được. bạn bè là phần mà mình còn thiếu )
27. I love you because you have done more than any creed could have done to make me good, and more than any fate could have done to make me happy. ( Tôi yêu mến bạn vì bạn làm được nhiều điều hơn mọi đức tin để biến tôi thành một người tốt và làm nhiều điều hơn mọi định mệnh để tôi được hạnh phúc )
28. The ideal friendship is between good people, and people who share the same virtues. Leading a good life for the sake of friends, is the utmost of friendship itself. ( Tình bạn lý tưởng chỉ có giữa những người tốt và những người có đức tính tốt. Hãy duy trì một cuộc sống tốt đẹp với bạn bè, đó là cực điểm của tình bạn )
29. If I mayn’t tell you what I feel, what is the use of a friend? It is one of the blessings of old friends that you can afford to be stupid with them. ( Nếu tôi không thể nói với bạn cảm nghĩ của tôi thì còn gì là bạn bè nữa. Điều sung sướng của bạn thâm tình là mình không ngại tỏ rõ sự ngu ngốc của mình với họ )
30. You can always tell a real friend; when you’ve made a fool of yourself he doesn’t feel you’ve done a permanent job. ( Với một người bạn thật lòng, mình có thể nói sự thật khi mình làm một điều gì đó ngốc nghếch bởi vì bạn sẽ không tin rằng mình sẽ làm mãi điều đó )
31. My friends are my estate. ( Bạn tôi là tài sản của tôi )
32. Nothing makes the earth seem so spacious as to have friends at a distance; they make the latitudes and the longitudes. ( Không gì làm cho trái đất trở nên thoáng đãng bằng việc có bạn bè phương xa. Chính họ đã tạo nên vĩ độ và kinh tuyến )
33. The glory of friendship is not the outstretched hand, nor the kindly smile nor the joy of companionship; it is the spirited inspiration that comes to one when he discovers that someone else believes in him and is willing to trust him with his friendship. ( Niềm vinh quang của tình bạn không phải là ở vòng tay giang ra, không phải là nụ cười thân mật, cũng không phải là sự vui vẻ bên nhau; đó là nguồn cảm hứng thiên nhiên mà người này cảm nhận được khi phát hiện có ai đó tin tưởng ở mình và vui sướng với sự tin cậy đó )
34. I am like one who went out seeking for friendship, and found a kingdom. ( Tôi giống như một người đi tìm tình bạn và phát hiện ra cả một vương quốc )
35. One can do without people, but one has need of a friend. ( Cần bạn chứ không cần người )
36. Friendship is a sheltering tree. ( Tình bạn là tàng cây ẩn dấu )
37. A friend is the one who comes in when the whole world has gone out. ( Bạn là người bước vào thế giới của bạn khi cả thế giới đã bước ra )
38. So closely interwoven have been our lives, our purposes, and experiences that, separated, we have a felling of incompleteness – united, such strength of self – assertion that no ordinary obstacles, differences, or dangers ever appear to us insurmountable. ( Cuộc đời của chúng ta, mục tiêu của chúng ta và kinh nghiệm của chúng ta đã đan chặt vào nhau đến độ khi xa chúng, ta cảm thấy thiếu sót. Khi bên nhau thì những trở ngại, những bất hoà hoặc những hiểm nguy chúng ta vẫn đủ sức mạnh để vượt qua )
39. Friendship is to have the latchkey of another’s mind. ( Có tình bạn là có được chiếc chìa khoá mở vào tâm hồn một người khác )
40. Of all the thing which wisdom provides to make life entirely happy much the greatest is the possession of friendship. ( Trong những điều làm cho ta cảm thấy hạnh phúc, thì điều lớn nhất là có được một tình bạn )
41. Mutual confidence is the pillar of friendship. ( Tin tưởng lẫn nhau là cột trụ của tình bạn )
42. The loneliest woman in the world is a woman a close woman friend. ( Người phụ nữ cô đơn nhất thế giới là người phụ nữ không có được một bạn gái chí cốt )
43. If you have to ask how much friendship costs, you probably can’t afford it. ( Nếu bạn phải hỏi rằng tình bạn giá bao nhiêu thì bạn không đủ tiền mua đâu )
44. Getting people to like you is merely the other side of liking them. (Để được mọi người yêu mến thì chỉ có cách yêu mến mọi người )
45. Fame is the scentless sunflowers, with gaudy crown of gold. But friendship is the breathing rose, with sweets in every fold. ( Danh tiếng là đoá hoa quỳ có vòng vương miện vàng rực nhưng không có mùi hương. Tình bạn là đoá hoa hồng dại cánh mỏng nhưng tỏa hương thơm ngát )
46. I can better trust those who helped to relieve the gloom of my dark hours than those who are so ready to enjoy with me the sunshine of my prosperity. ( Tôi tin cậy những người đã giúp tôi vượt qua những nỗi buồn, những ngày đen tối hơn là những người chung vui với tôi những ngày huy hoàng thịnh vượng )
47. Be slow in choosing a friend, slower in changing. ( Hãy chọn bạn chậm, thay bạn còn chậm hơn )
48. The very society of joy redoubles it; so that, while it lights upon my friend is rebounds upon myself, and the brighter his candle burns the more easily will it light mine. ( Tình bạn làm tăng gấp đôi niềm vui. Khi đến với bạn tôi, niềm vui ấy sẽ lan qua tôi. Ngọn đèn của bạn sáng lên bao nhiêu thì ngọn đèn của tôi cũng sáng lên bấy nhiêu )
49. What sweetness is left in life if you take away friendship. ( Nếu không có bạn bè thì đời còn ý nghĩa gì nữa )
50. You are your greatest enemy if you are coward; but if you brave, you are your greatest friend. ( Bạn là kẻ thù ghê gớm của chính bạn nếu bạn là kẻ hèn nhát. Nhưng nếu bạn là người dũng cảm thì bạn lại là người bạn tốt nhất của chính bản thân bạn )
51. Of all happiness the most charming is that of a firm and gentle friendship. It sweetens all our cares, dispels our sorrows, and counsels us in all extremities. (Điều quyến rũ nhất của mọi hạnh phúc là có được tình bạn vững bền và dịu dàng. Tình bạn xoa dịu đi mọi lo lắng, xua tan mọi nỗi buồn và khuyên nhủ ta khi bất hạnh )
52. It’s a good thing to be rich, and a good thing to be strong, but it’s a better thing to be loved of many friends. ( Giàu có là một điều tốt, sức khoẻ là một điều tốt, nhưng điều tốt hơn nữa là được bạn bè yêu thương )
53. What is more indefatigable in toil, when there is occasion for toil, than a friend?Who is readier to rejoice in one’s good fortune? Whose praise is sweeter? From whose lips does one learn the true with less pain? What fortress, what bulwarks, what arms are more steadfast than loyal hearts? ( Khi làm việc cực nhọc, có một người bạn bên cạnh thì mọi sự mệt nhọc đều tan biến. Ai là người sẵn sàng để vui sướng với điều may mắn của ta? Lời cầu khẩn của ai sẽ êm dịu hơn? Từ môi ai ta biết được sự thật với ít đau buồn hơn? Thành trì nào, tường luỹ nào, vũ khí nào vững vàng kiên định hơn tấm lòng chân thực? )
54. There is no shop anywhere one can buy friendship… ( Ta không thể mua tình bạn ở bất cứ cửa hàng nào )
55. Trouble shared is trouble halved. ( Chia sẻ khó khăn là chia đôi khó khăn )
56. So long as we love we serve; so long as we loved by others, I would almost say that we are indispensable; and no man is useless while he has a friend.( Còn yêu là còn phục vụ, còn được yêu là còn cần thiết và không ai vô dụng khi có một người bạn )
57. A friendship counting nearly forty years is the finest kind of shade – tree I know. ( Một tình bạn kéo dài 40 năm là bóng cây râm mát nhất cuộc đời tôi )
58. On the outskirts of Havana, they call friend mi tierra, my country, or mi sangre, my blood. In Caracas, a friend is mi pana, my bread, or mi llave, my key. ( Người Havana gọi bạn bè là xứ xở của tôi hoặc là máu mủ của tôi. Ở Caracas, bạn là ổ bánh mì của tôi hay cái chìa khoá của tôi )
59. I count myself in nothing else so happy as in a soul remembering my good friends. ( Tôi không thấy gì hạnh phúc bằng khi trong lòng luôn luôn nhớ đến những người bạn tốt )
60. To meet an old friend in a distant land is like refreshing rain after a drought. ( Gặp bạn phương xa như hạn hán gặp mưa rào )
61. Old books, old wine, old Nankin blue,
All things,in short, to which belong.
The charm, the grace that
Time makes strong
All these I prize, but ( entre nous)
Old friends are best!
( Sách cũ, rượu cũ, nỗi buồn Nam Kinh cũ
Mọi thứ rốt cuộc vẫn lưu giữ.
Nét duyên dáng, sự mê hoặc
Ngày càng đượm nồng với thời gian
Tất cả tôi đều quý trọng,
Nhưng nói thật với nhau
Trên hết vẫn là tình bạn của chúng ta. )
62. The essence of true friendship is to make allowance for another’s little lapes. ( Bản chất của tình bạn chân thật là khoan dung với những lỗi nhỏ của bạn )
63. The world is more beautiful when you hold hands and walk together. ( Thế giới này sẽ trở nên tốt đẹp hơn nếu các bạn nắm tay nhau cùng tiến bước )
64. Friendship requires great communication between friends. Otherwise, it can neither be born nor exist. ( Tình bạn đòi hỏi sự thông cảm sâu xa giữa những người bạn. Nếu không, tình bạn không thể nảy sinh hay tồn tại )
65. Friendships are glues together with little kindnesses. ( Trong tình bạn, sự dịu dàng nho nhỏ là chất keo gắn bó )
66. The truth in friendship is to me every bit as sacred as eternal marriage. ( Sự thật trong tình bạn đối với tôi thiêng liêng không kém gì một cuộc hôn nhân vĩnh cửu )
67. Friends don’t egg you on to buy things when you’re broke. They say every firmly “ It wouldn’t suit you”. ( Bạn tốt không thúc giục mình đi mua sắm khi mình hết tiền. Họ chỉ nói một cách đơn giản : “Điều đó không thích hợp với bạn” )
68. I love tranquil, solitude.
And such society.
As quiet, wise and good.
(Tôi yêu sự tĩnh lặng cô đơn
Và tình bạn ấy
Cũng không kém phần tĩnh lặng, trong sáng, hiền hoà )
69. My dearest need, a friend’s esteem and praise. ( Phần thưởng quý giá nhất của tôi là lòng kính mến và lời khen ngợi của một người bạn )
70. We love ourselves not with standing our faults, and we ought to love our friends in like manner. ( Ta yêu ta kể cả những lỗi lầm của ta và ta cũng yêu bạn ta như vậy )
71. The man who thinks he can live without others is mistaken; the one who thinks others can’t live without him is even more deluded. ( Người nào bảo rằng có thể sống mà không cần đến người khác thì kẻ đó sai lầm. Người nào bảo rằng kẻ khác không thể sống thiếu anh ta thì kẻ đó tự lừa dối mình. )
72. Life without a friend is death without a witness. ( Sống không bạn như chết không nhân chứng )
73. Without friends, the world is but a wilderness. ( Không bạn bè, thế giới chỉ còn là vùng đất hoang )
74. To have even one good friend is to keep the darkness at bay. ( Chỉ cần một người bạn tốt cũng đủ để thoát khỏi cảnh tăm tối )
75. If you have one true friend, you have more than your share. ( Có một người bạn thật lòng là có hơn những gì mình có )
76. No one can develop freely in this world and find a full life without feeling understood by at least one person. ( Không ai có thể tự nhiên trưởng thành trong thế giới này và có một cuộc sống hoàn hảo mà khôngcó ít nhất một người hiểu mình )
77. I wish that friendship should have feet, as well as eyes and eloquence. It must plant itself on the ground, before it walks over the moon. ( Tôi mong rằng tình bạn có chân, cũng như mắt có nhôn ngữ. Phải trồng nó xuống đất trước khi nó bay lên cung trăng
78. I with you, and you with me.
Miles are short with company.
( Tôi cùng bạn và bạn cùng tôi
Những dặm đường sẽ ngắn lại khi ta bên nhau )
79. I want someone to laugh with me, someone to be grave with me, someone to please with me and help my discrimination with his or her own remark, at a times, no doubt, to admire my acuteness and penetration. ( Tôi muốn có ai đó cùng cười với tôi, ai đó cùng nghiêm trang với tôi, ai đó làm tôi vui lòng và giúp tôi suy xét theo những nhận xét của người khác và đôi lúc, dĩ nhiên, tán thưởng sự sâu sắc và thâm thuý của tôi )
80. When friendship once is rooted fast, it is plant no storm can blast. ( Khi tình bạn đã bén rễ, không một cơn giông nào có thể phá nó đi )
81. We read more deeply, remember more clearly, enjoy events with greater pleasure if we have a friend to share with. ( Ta sẽ đọc sâu sắc hơn, ta sẽ nhớ chính xác hơn, ta thưởng thức các sự việc với niềm thích thú lớn hơn nếu ta có một người bạn để cùng chia sẻ với ta )
82. Do not let your vanity and self – love make you suppose that people become your friends at first sight, or even upon a short acquaintance. Real friendship is a slow grower. (Đừng để tính tự phụ và tự kỷ làm bạn nghĩ rằng người ta sẽ trở thành bạn bè của mình ngay lần đầu gặp gỡ. Tình bạn đích thực phải được chậm rãi vun trồng )
83. It is when to such kindred souls discover one another…that Friendship is born. And instantly they stand together in an immense solitude. ( Chỉ khi 2 tâm hồn đồng cảm khám phá lẫn nhau … thì tình bạn mới nảy nở. Rồi ngay sau đó, cả 2 cùng vươn lên trong sự cô đơn vời vợi )
84. Friendship is a strong and habitual inclination in two persons to promote the good and happiness of one another. ( Tình bạn là một thiên hướng mạnh mẽ và thường xuyên trong 2 người để mang lại điều tốt lành và hạnh phúc cho cả 2 )
85. To find a friend, we must close one eye. To keep friend – two! ( Để tìm được bạn ta chỉ cần mở một mắt. Để lưu giữ bạn ta phải mở cả hai )
86. Love and friendship are the discoveries of ourselves in others, and out delight in the recognition… ( Tình yêu và tình bạn là những phát hiện bản thân ta trong người khác và ta thích thú với điều ấy )
87. If you want to know who your friends are, lie by the roadside and pretend to be drunk. ( Nếu muốn biết bạn của mình là ai, hãy giả vờ say rượu và nằm dài ngoài đường )
88. A friend is someone who knows about you and loves you just the same. ( Bạn hiền là người biết rõ về mình và yêu mình cũng như vậy )
89. A friend that you have to buy won’t be worth what you pay for him, no matter what that may be. ( Một người bạn mà phải bỏ tiền ra mua sẽ không đáng giá với số tiền đã bỏ ra, cho dù là bao nhiêu đi chăng nữa )
90. Robbing life of friendship is like robbing the world of the sun. ( Cuộc đời mất đi tình bạn như thế giới mất đi mặt trời )
91. When friends stop being frank and useful to each other, the whole world loses some of its radiance. ( Khi bạn bè không còn trung thực và hữu ích cho nhau nữa thì thế giới như mất đi một ánh sáng )
92. No man is the world of himself, his friends are the rest of him. ( Không ai toàn diện cả, bạn bè là phần còn thiếu sót của mình )
93. One can never speak enough of the virtues, the dangers, the power of shared laughter. ( Không bao giờ diễn đạt được hết điều tốt về những mối nguy hiểm và quyền lực của nụ cười được chia sẻ )
94. For the loftiest friendship have no commercial element in them; to the contrary, they are founded on sacrifice. They neither expect nor desire gift for gift or service for service. No bushel of friendship for a bushel of favors. ( Không có sự mua bán trong tình bạn cao quý. Ngược lại, tình bạn được xây dựng trong sự hy sinh. Tình bạn không bao giờ có ước vọng hoặc mong muốn cùng nhau trao đổi quà hay dịch vụ. Không ai đổi một tạ tình bạn để lấy một tạ ân huệ )
95. The best rule of friendship is to keep your heart a little softer than your head. ( Quy luật tốt nhất trong tình bạn là luôn giữ trái tim bạn mềm mỏng hơn cái đầu của bạn )
96. Have friends, not for the sake of receiving, but of giving. ( Có bạn không vì để nhận mà vì để cho )
97. You give but little when you give of your possessions. It is when you give of yourself that you truly give. ( Dù cho hết tất cả tài sản thì cũng chẳng cho được bao nhiêu, cho hết cả bản thân mình mới thật là cho )
98. We are born helpless. As soon as we are fully conscious we discover loneliness. We need others physically, emotionally, intellectually. We need them if we are to know anything, even ourselves. ( Khi sinh ra chúng ta đã bất lực. Đến khi có đầy đủ ý thức chúng ta khám phá ra nỗi cô đơn. Ta cần có những người khác để trang bị về thể xác, cảm xúc và tri thức. Ta cần đến họ vì ta phải biết mọi điều kể cả bản thân ta )
99. I hate the prostitution of the name of friendship to signify modish and worldly alliances. I much prefer the company of plough – boy and tin – pedlars to the silken and perfumed amity which only celebrate its days of encounter by a frivolous display, by rides in a curricle, and dinners at the best taverns. ( Tôi ghét sự bán rẻ danh dự tình bạn cho những liên kết có tính thời trang và trần tục. Tôi thích làm thân với chàng nông dân, anh bán hàng rong hơn là những kẻ lụa là son phấn, chỉ biết hân hoan với những trò phù phiếm, những cuộc vui chơi và những ăn bữa tối ở nhà hàng sang trọng )
100. Chane make our parents, but choice makes our friends. ( Vận may tạo nên cha mẹ chúng ta nhưng sự lựa chọn tạo nên bạn bè ta )
101. A day for toil, an hour for sport, but for a friend is life too short. ( Một ngày cho công việc mệt nhọc, một giờ cho thể thao, cả một đời giành cho bạn bè cũng còn quá ngắn ngủi )
102. It is easy to say how are we love new friends, and what we think of them, but words can never trace out all the fibers that knit to the old. ( Thật dễ dàng để nói với bạn bè mới rằng ta yêu mến họ như thế nào và ta nghĩ về họ ra sao, nhưng những lời lẽ đó không bao giờ lấn sang được rang giới đã liên kết chúng ta với những người bạn cũ )
103. Man is a knot, a web, a mesh into which relationships are tied. Only those relationships matter. ( Con người là một cái nút, một cái lưới, một mắt lưới để các mối quan hệ cuộn vào. Và chỉ có những mối quan hệ ấy mới là quan trọng )
104. How life catches up with us and teaches us to love and forgive each other. ( Cuộc đời đã đuổi kịp ta, dạy chúng ta yêu thương nhau và tha thứ cho nhau )
105. One needs a friend of the same age – that way neither of you will ever notice that you are both growing old. ( Ta cần một người bạn cùng tuổi để khỏi thấy chúng ta đang già đi )
106. The language of friendship is not words, but meanings. It is an intelligences above language. ( Ngôn ngữ của tình bạn thể hiện bằng ý nghĩa chứ không phải bằng từ ngữ. Vì thế nó thông thái hơn ngôn ngữ bình thường )
107. A poor man may be said to be rich in the midst of his poverty, so long as he enjoys the interior sunshine of a devoted friend. The wealthiest of men, on the contrary, is poor and miserable, if he has no friend to whom he can disclose the secrets of his heart. ( 1 người nghèo vẫn được xem là giàu nếu dưới mái ấm của anh ta vẫn có 1 người bạn tận tuỵ. Trái lại, người giàu có nhất cũng chỉ là một anh chàng nghèo hèn nếu không có bạn bè để bày tỏ nỗi lòng )
108. There is destiny that makes us brothers. None goes his way alone; all that we send into the lives of others comes back into our own. ( Có 1 định mệnh biến chúng ta thành anh em : Không ai đi đường 1 mình. Tât cả những gì ta gửi vào cuộc đời những người khác sẽ quay trở về với cuộc đời ta )
109. Beautiful and rich is an old friendship. Graceful to the touch as ancient ivory. Smooth as aged wine, or sheen of tapestry. Where light has lingered, intimate and long. ( Tình bạn cũ thật đẹp đẽ và phong phú, êm ái như ngà voi cũ, dịu ngọt như rượu vang lâu đời, óng ánh như thảm len, nơi mà ánh sáng cứ mãi ẩn nàu, thân thương và lâu bền )
110. Anybody can sympathize with the suffering of a friend, but it requies a fine nature to sympathize with a friend’s success. ( Ai cũng có thể thông cảm với nỗi đau khổ của một người bạn, nhưng để có thể vui mừng với thành công của một người bạn thì phải có bản tính thật tế nhị )
111. And a young said,
“Speak to us of Friendship”
And he answered, saying:
“Your friend is your needs answered
He is your field which you sow with love
And he is your board and your fireside.
For your come to him and your hunger,
And you seek him for peace”.
( Và cậu bé nói
“Xin kể cho cháu nghe về tình bạn”
Và ông lão trả lời
“Bạn là nhu cầu đã được đáp ứng
Bạn là cánh đồng mà cậu đã gieo hạt
Bằng tình yêu và gặt hái bằng cảm tạ
Bạn là mái ấm và lửa nồng
Là nơi ta đến khi đói khát
Là nơi ta cảm thấy bình yên“ )
112. The test of friendship is assistance in adversity, and that, too, unconditional assistance. ( Để trách nhiệm trong tình bạn, hãy trợ giúp trong nghịch cảnh và hơn thế, hãy trợ giúp vô điều kiện )
113. …Love…respect…loyalty…that, surely, is what true friendship is all about. ( Tình yêu … lòng kính trọng … sự trung thành … đó chính là điều chủ yếu của tình bạn chân thực )
114. A faithful friend is a secure shelter; whoever finds one has found a treasure. A faithful friend is beyond price; his worth is more than money can buy. A faithful friend is an elixir of life… ( 1 người bạn chân thành là nơi ẩn trú an toàn. Tìm được 1 người bạn là tìm thấy 1 kho báu. Không thể nào mua được 1 người bạn trung kiên. Giá trị của bạn còn cao hơn tiền bạc, 1 người bạn trung thành là 1 liều thuốc trường sinh )
115. A friend hears the song in my heart and sings it to me when my memory fails. ( Bạn là người được nghe bài ca của lòng tôi và hát lại cho tôi nghe khi tôi đã quên đi )
116. We are not friends because of the laughs we spend but the tears we save. I don’t want to be near for the thoughts we share but the words we never have to speak. I’ll never miss you because of what we do but what we are together. ( Chúng ta là bạn không phải vì nụ cười đã tiêu phí mà vì những giọt nước mắt đã tiết kiệm được. Tôi không muốn cận kề bên bạn vì những ý nghĩ ta chia sẻ mà vì những lời ta không bao giờ nói với nhau. Tôi không bao giờ cảm thấy thiếu vắng bạn vì những gì ta làm cho nhau mà vì chúng ta ở bên nhau )
117. Silence make the real conversations between friends. Not the saying but the never needing to say what counts. ( Giữa bạn bè, im lặng mới thật sự là nói chuyện. Điều then chốt chính là việc không cần thiết phải nói ra chứ không phải là việc phải nói ra )
118. That is best – to laugh with someone because you both think the same thing is funny. ( Điều tuyệt nhất là cùng cười với ai đó về một việc mà cả hai cùng cho rằng thú vị )
119. For what do my friends stand? Not for the clever things they say. I don’t remember them half an hour after they are spoken. It’s always the unspoken, the unconscious, which is their reality to me. ( Các bạn tôi tranh luận về vấn đề gì? Họ chẳng nói gì đặc sắc. Tôi không còn nhớ họ nói gì sau đó nửa giờ. Đối với tôi, những gì không nói ra, những gì không thấy được mới là thực tế )
120. Trouble is a part of your life, and if you don’t share it, you don’t give the person who loves you enough chance to love you enough. ( Khó khăn là một phần của cuộc sống, và nếu bạn không chịu chia sẻ nó, bạn sẽ không mang lại cho người yêu mến bạn cơ hội để yêu bạn nhiều hơn )
121. A joy shared is a joy doubled. ( Niềm vui được chia sẻ được nhân lên gấp đôi )
122. Happiness seems made to be shared. ( Hạnh phúc có vẻ như cần được chia sẻ )
123. There’s nothing worth the wear of winning, but laughter and the love of friends. ( Chẳng có gì đáng giá bằng nụ cười và tình yêu thương của bạn bè )
124. Grief can take care if itself, but to get the full value of a joy you must have somebody to divide it with. ( Nỗi buồn có thể tự tiêu tan nhưng để có được niềm vui trọn vẹn, bạn cần chia sẻ nó với ai đó )
125. Hold a true friend with both hands. ( Hãy giữ bạn thân bằng cả hai tay )
126. Treat your friends as you do your pictures, and place them in their best light. ( Hãy đối xử với bạn bè như đối xử với các bức tranh, hãy đặt họ dưới ánh sáng )
127. I want to be your friend. For over and ever without break or decay. When the hills are all flat, and the rivers are all dry, when it lightens end thunders in winter, when the hills are all flat and the rivers are all dry, when it lightens end thunders in winter. When it rains and snows in summer, when Heaven and Earth mingle – not till then will I part from you. ( Tôi muốn được kết bạn cùng bạn, mãi mãi không bao giờ phai nhạt. Dù núi có long, dù sông có cạn, dù mùa đông có sấm sét, dù mùa hè mưa rơi và tuyết đổ, dù trời đất có nghiêng ngả thì tôi cũng không rời xa bạn )
128. Friendship is not diminished by distance or time, by imprisonment or war, by suffering or silence. It’s in these things that it roots most deeply. ( Tình bạn không thể bị suy giảm bởi khoảng cách và thời gian, bởi tù đày hay chiến tranh, bởi đau khổ hay im lặng. Ch ính trong những hoàn cảnh đó, tình bạn càng trở nên sâu sắc )
129. Do not keep the alabaster boxes of your love and tenderness sealed up until your friends are dead. Fill their lives with sweetness. Speak approving, cheering words while their ears can hear them and while their hearts can be thrilled by them. (Đừng che giấu tình yêu và sự dịu dàng của mình cho đến khi bạn lìa đời. Hãy làm cho cuộc sống của bạn tràn đầy sự ngọt ngào. Hãy nói những lời thân thương khi bạn còn nghe được và khi con tim bạn còn rung động )
130. And all people live, not by reason of any care they have for themselves, but by the love for them that is in other people. ( Và mọi người vẫn sống, không phải nhờ vào việc tự chăm sóc mà nhờ tình yêu được mang tới cho mình )
131. Little do people perceive what solitude is, and how far it extend. For a crowd in not company, and faces are but a gallery of pictures, and talk but a tinkling cymbal, where there is no love. ( Ít có ai cảm nhận được sự cô đơn là gì và cô đơn đến mức nàobởi vì đám đông không thể là bạn bè mà chỉ là những gương mặt ở hành lang trưng bày, những bức hoạ chân dung và những trao đổi vô ý như âm thanh của đôi chũm choẹ )
132. Loyalty is the most important thing you can give someone. Truth, trust, friendship and very often love depend on it. ( Lòng trung thành là những gì tốt đẹp nhất bạn có thể trao tặng một người. Sự thật, lòng tin cậy, tình bạn và tình yêu đều phụ thuộc vào điều đó )
133. Friendship multiplies the good of life and divides the evil’ tis the sole remendy against misfortune, the very ventilation of the soul. ( Tình bạn nhân những điều tốt lên và chia nhỏ những điều xấu. Đó là phương thuốc duy nhất chống lại sự bất hạn, là gió mát của tâm hồn )
134. I can’t forgive my friends for dying. I don’t find these vanishing act of theirs at all amusiny. ( Tôi có thể tha thứ cho bạn bè mình tất cả mọi điều trừ việc họ lìa đời. Tôi thấy hành động ấy chẳng có gì là thú vị )
135. It may be more important to have at least one person with whom we can share open and honest thoughts and feeling than it is to have a whole network of more superficial relationships. ( Có ít nhất một người bạn để ta chia sẻ những tư tưởng và tình cảm thì tốt hơn là có cả 1 lô bạn hời hợt )
136. As long as you believe in yourself, other will. ( Miễn là bạn tin vào bản thân mình, người khác cũng sẽ tin bạn )
137. Prosperity makes friends and adversity tries them. ( Sự giàu sang tạo nên bạn bè và hoạn nạn thử thách họ )
138. Reprove your friends in secret, praise them openly. ( Trách bạn bè của mình thì kín đáo, nhưng hãy khen họ công khai )
139. True friendship is a plant of slow growth and must undergo and withstand the shocks of adversity be fore it is entitled to the appellation. ( Tình bạn chân thành là một cái cây mọc chậm và phải chịu nhiều thử thách, nhiều nghịch cảnh trước khi có được danh hiệu đó )
140. Better new friends than old foe. ( Thà có bạn mới hơn là kẻ thù cũ )
141. A friend that frowns is better than a smiling enemy. ( Người bạn cau có còn hơn kẻ thù tươi cười )
142. The best way to keep your friends is to never owe them anything and never lend them anything. ( Cách giữ bạn tốt nhất là không cho họ nợ 1 tí gì và cũng chẳng bao giờ mượn họ 1 tí gì )
143. Sudden acquaintance brings repentance. ( Sự quen biết đột ngột đem lại hối hận về sau )
144. Dost thou love life? Then do not squander time, for that is the stuff life is made of. ( BẠn có yêu đời không? Vậy thì đừng phung phí thời gian vì thời gian là chất liệu của cuộc sống )
145. Every lurks at the bottom of the human heart, like a viper in its hole. ( Ghen tỵ ẩn núp trong trài tim loài người giống như rắn lục ở trong hang )
146. Animals are such agreeable friends – they ask no questions, they pass no criticisms. ( Thú vật là những người bạn thật dẽ chịu. Chúng không chất vấn cung chẳng phê bình )
147. What is human is immortal. ( Những gì thuộc về nhân loại đều bất diệt )
148. A good man never dies. ( Một người tốt thì chẳng bao giờ chết cả )
149. He most lives who thinks the most, feels the noblest, acts the best. ( Kẻ sống nhiều nhất là kẻ suy nghĩ nhiều nhất, cảm nhận được những tình cảm cao nhầt và hành động đẹp đẽ nhất )
150. Nothings us more noble, nothing more venerable than fidelity. ( Không có gì cao thượng và đáng kính bằng lòng chung thuỷ )
151. Every man is a volume, if you know how to read him. ( Mỗi người là một pho sách nếu bạn biết cách đọc nó )
152. He who decides a case without hearing the other side, though he decide justly, can’t be considered just. ( Kẻ nào quyết định một sự việc mà không lắng nghe đối phương thì dù có đúng đi nữa cũng không thể coi là công bằng )
153. When wealth is lost, nothing is lost; when health is lost, something is lost; when character is lost, all is lost. ( Khi của cải mất, chẳng mất gì cả; Khi sức khoẻ mất, mất 1 vài thứ; Khi ý chí mất, chẳng còn gì nữa )
154. Fame, like, bears up the lighter things, and lets the weighty sink. ( Danh tiếng giống như nước, nâng những gì nhẹ nổi lên và để cho những gì nặng chìm xuống )
155. Good, to forgive. Best, to forget. ( Tha thứ là tốt, quên đi lại càng tốt hơn )
156. It is not so much our friends’ help that helps us as the confident knowledge that they will help us. ( Những gì bạn đã giúp ta không bằng niềm tin bạn sẽ giúp ta )
157. The arrow and the song
I shot an arrow into the air,
It fell to earth, I know not where
For, so swiftly it flew, the sight
Could not follow it in its flight?
I breathed a song into the air,
It fell to earth, I knew not where;
For who has sight so keen and strong,
That it can follow the flight of song?
Long, long afterward, in an oak
I found the arrow, still unbroken;
And the song, from beginning to end,
I found again in the heart of a friend.
( Tôi bắn một mũi tên vào không khí
Tên rơi xuống đất không biết ở đâu
Bởi vì tên bay quá nhanh, đôi mắt
Không thể nào dõi kịp đường tên bay
Tôi hát khẽ một bài ca vào không khí
Bài ca rơi xuống đất không biết ở đâu
Có ai tài giỏi và mạnh mẽ
Thử theo dõi đường bay của bài ca
Lâu, thật lâu sau đó, trên 1 cây sồi
Tôi tìm thấy mũi tên vẫn chưa gãy
Và bài ca, từ đầu đến cuối
Tôi tìm thấy lại trong tim bạn mình )
158. Thus nature has no love for solitude, and always leans, as it were, on some support; and the sweetest support is found in the most intimate friendship. ( Như vậy, thiên nhiên không có tình yêu cho cô đơn. Nó luôn luôn phụ thuộc vào 1 sự trợ giúp nào đó. Và sự trợ giúp êm ái nhất chỉ hiện diện ở tình bạn thân tín nhất )
159. Under the magnetism of friendship the modest man become bold, the shy, confident, the lazy, active; or the impetuous, prudent and peaceful. ( Trong sự quyến rũ của tình bạn, người khiêm tốn trở nên táo bạo, người nhút nhát trở nên tự tin, người lười biếng trở nên năng động hoặc người nông nổi trở nên thận trọng và thanh thản )
160. If the first law of friendship is that it has to be cultivated, the second law is to be indulgent when the first law has been neglected. ( Nếu quy luật đầu tiên của tình bạn là phải vun đắp nó, thì quy luật thứ 2 là phải độ lượng khi quy luât thứ nhất bị sao lãng )